SV Series Series: SV-10, SV-100 Tuning Fork Vibro Viscometers A&D – Máy đo độ nhớt
Viscometry Revolution!
Đặc trưng
- Đo liên tục, phạm vi rộng mà không cần thay thế tấm cảm biến
- Đo đồng thời nhiệt độ và độ nhớt
- Công cụ giao tiếp Windows WinCT-Viscosity được cung cấp theo tiêu chuẩn
- Dễ dàng thiết lập và đo lường rất nhanh
- Độ lặp lại tuyệt vời (1% giá trị đo được theo độ lệch chuẩn)
- Độ nhạy cực cao (phát hiện độ nhớt thấp tới 0,3 mPa·s)
- Chức năng hiệu chuẩn đơn giản hóa (đối với SV-10)
- Ít can thiệp vào chất lỏng mẫu
- Dễ dàng vệ sinh sau khi đo
- Có thể đo chất lỏng đang chuyển động
Đầu vào / đầu ra bên ngoài
Giao diện RS-232C
Phụ kiện
Nhấn vào đây để xem danh sách phụ kiện đầy đủ.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Small sample container (10ml) |
Glass container (approx. 13ml) |
Water jacket | Stopper to set position |
Các phép đo mẫu với Máy đo độ nhớt Vibro Tuning Fork (Dòng SV/SV-A)
Dòng nhớt kế rung nĩa điều chỉnh SV-10/SV-10A có khả năng đo liên tục trên nhiều loại độ nhớt từ cực thấp (0,3 mPa·s) đến cao (10.000 mPa·s).
Những nhớt kế này có thể dễ dàng đo sự chuyển đổi trạng thái từ sol sang gel vì không cần thay đổi cảm biến trong quá trình đo.
Khoảng thời gian đo có thể được thiết lập tự do cho phép đo liên tục 24 giờ hoặc đo bất kỳ sự thay đổi độ nhớt dài hạn nào.
Điểm gel: Sự thay đổi pha lỏng sang rắn
Ví dụ) Gelatin, agar, glucomannan, chất ổn định làm đặc, hydrogel
Điểm đục: Sự thay đổi cấu trúc Micelle trong chất hoạt động bề mặt
Ví dụ) Paraffin, chất hoạt động bề mặt không ion
Đình chỉ: Một hệ thống phân tán như bùn, bùn hoặc chất keo
Ví dụ) Xi măng, bơ, sữa, kem, nhựa đường, mực in, sơn, keo nano vàng
Đặc tính bôi trơn: Thay đổi độ nhớt kèm theo thay đổi nhiệt độ
Ví dụ) Dầu động cơ, mỡ bôi trơn, dầu khoáng, dầu tổng hợp, chất bôi trơn gốc nước, dầu động vật và thực vật
Độ nhớt tăng nhanh: Đo điểm đóng rắn (đo chất kết dính)
Ví dụ) Lòng trắng/lòng đỏ trứng, chất hàn, keo silicone, vữa, thạch cao, cao su và chất kết dính polymer
Đo độ nhớt thấp: Các phép đo ổn định khoảng 1,0 mPa·s (kiểm tra độ nhớt, cảm giác ở miệng và cảm giác)
Ví dụ) Liên quan đến thực phẩm – Nước, rượu, rượu, nước ngọt, nước tương, sữa, Liên quan đến y tế – Máu, protein, thuốc, thực phẩm dễ nuốt, thực phẩm dễ tiêu hóa Dung môi khác – mỹ phẩm, chất đánh bóng bán dẫn
Đo độ nhớt cao: Đo ổn định lên tới 100Pa·s
Ví dụ) Mật ong, dung dịch polymer, kem đánh răng tay, son môi, sô cô la
Chuyển tiếp gel/đo lường hydrogel Ví dụ) Dung dịch gelatin dạng nước
Ví dụ này cho thấy phép đo độ nhớt của dung dịch gelatin 2,5% và 5% ở nhiệt độ khác nhau.
Trục hoành biểu thị nhiệt độ và trục tung biểu thị logarit độ nhớt của dung dịch gelatin trong nước. Có sự khác biệt rõ ràng về nhiệt độ hóa rắn phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch gelatin trong nước.
Đo điểm đục Ví dụ) Chất hoạt động bề mặt không ion
Đây là kết quả của phép đo được thực hiện khi nồng độ 1% chất hoạt động bề mặt không ion được đun nóng. Chất hoạt động bề mặt trở nên đục khi đạt đến nhiệt độ nhất định. Đây được gọi là điểm mây và theo truyền thống chỉ có thể đo được bằng quang học.
Tuy nhiên, sự thay đổi nhanh chóng về độ nhớt xảy ra tại điểm vẩn đục và sự thay đổi này có thể được đo bằng SV-10A.
Từ biểu đồ nhiệt độ và độ nhớt này, chúng ta có thể thấy rằng sự thay đổi nhanh chóng về độ nhớt xảy ra ở 35,4˚C. Nhiệt độ này được lấy làm điểm đục. Chất hoạt động bề mặt không ion này được xác định là có điểm vẩn đục ở 35,9˚C theo tiêu chuẩn JIS, chứng tỏ rằng SV-10A có khả năng đo điểm vẩn đục.
Độ nhớt tăng nhanh (Đo điểm đóng rắn)
Ví dụ) Lòng trắng trứng
Khi lòng trắng trứng được đun nóng đến 60˚C, độ nhớt của chúng sẽ giảm như chất lỏng thông thường. Tuy nhiên, khi đạt tới 60˚, độ nhớt sẽ tăng đột ngột do protein trong lòng trắng trứng kết tụ lại với nhau.
Dòng nhớt kế rung SV-A có thể ghi lại chính xác những thay đổi nhỏ cụ thể đối với một chất nhất định cũng như những thay đổi động về độ nhớt.
Như được hiển thị trong biểu đồ bên dưới được tạo bằng WinCT-Viscosity (RsVisco), độ nhớt có thể được hiển thị dưới dạng logarit cho phép biểu diễn đồ họa đơn giản, dễ hiểu khi thay đổi độ nhớt bao phủ một khu vực rộng lớn hoặc đối với những thay đổi phi tuyến tính.

Đo ở độ nhớt thấp
Ví dụ) Đo độ nhớt của các nồng độ khác nhau của dung dịch ethanol trong nước.
Độ nhớt của các nồng độ khác nhau của dung dịch ethanol trong nước ở 25˚C được đo bằng SV-10A. Độ nhớt của các dung dịch này đã được chứng minh là thay đổi theo nồng độ. Riêng 100% ethanol và 100% nước đều có độ nhớt thấp nhưng khi trộn chúng lại thì độ nhớt tăng lên.

Phần mềm xử lý dữ liệu WinCT-Viscosity
WinCT-Viscosity là phần mềm chuyên dụng giúp tạo biểu đồ dữ liệu theo thời gian thực thu được từ nhớt kế dòng SV và dòng SV-A (WinCT-Viscosity hỗ trợ Windows 8). WinCT-Viscosity cho phép đọc, lưu trữ và phân tích dữ liệu đo lường thu được từ máy đo độ nhớt SV một cách đơn giản. WinCT-Viscosity bao gồm ba chương trình.
RsVisco
RsVisco cho phép vẽ đồ thị dữ liệu theo thời gian thực được thu thập từ nhớt kế. Quá trình thay đổi độ nhớt và nhiệt độ quan sát được có thể được hiển thị đồng thời trong quá trình đo. Đồ thị với các điều kiện đo khác nhau cũng có thể được phủ lên.
RsCom
RsCom chuyển dữ liệu từ nhớt kế sang máy tính. Nó rất hữu ích cho việc kiểm soát nhớt kế.
RsKey
RsKey được sử dụng để truyền dữ liệu lấy từ máy đo độ nhớt sang phần mềm khác.
Vẽ đồ thị với WinCT-Viscosity (RsVisco)
- Trục thời gian: Theo dõi sự biến đổi theo thời gian
- Xác định sự phụ thuộc nhiệt độ: Tìm mối tương quan giữa nhiệt độ và độ nhớt
- Tập trung vào các giá trị cụ thể: Dễ dàng chọn giá trị tối thiểu và tối đa cho trục X/Y
- Chuyển đổi sang tệp Excel: Chuyển đổi tệp có phần mở rộng CSV sang Excel để chuẩn bị tài liệu
Ví dụ) Dầu động cơ
- Biến đổi theo thời gian
- Sự phụ thuộc vào nhiệt độ
Ví dụ) Chất làm đặc
- Thay đổi giá trị số tổng thể
- Sử dụng min/max để tập trung vào các giá trị cụ thể
Có thể mở rộng phần được chỉ định của trục X và Y. Nhấp đúp chuột để ghi đè giá trị.
Ví dụ) Mở rộng phạm vi độ nhớt trong khoảng 80-100mPa·s trong ba phút đo đầu tiên.
→ Nhấp đúp chuột vào giá trị lớn nhất (hiển thị là 30 trên biểu đồ) của trục X (thời gian) và nhập 3.
→ Trên trục y (độ nhớt) nhấp đúp vào giá trị tối thiểu (hiển thị là 0 trên biểu đồ) và thay đổi thành 80, nhấp đúp vào giá trị tối đa (hiển thị là 500) và thay đổi thành 100.
⇒ Biểu đồ của khu vực được chỉ định sẽ được hiển thị.
Thông số kỹ thuật
Model | SV-10 | SV-100 |
Measurement Method | Tuning Fork Vibration Method (Natural Frequency at 30Hz) | |
Viscosity Measurement Unit | mPa·s, Pa·s, cP, P | Pa·s, P |
Viscosity Measurement Rang | 0.3~10000mPa·s | 1~100Pa·s |
Repeatability | 1% of Reading (S.D., 20~30°C, No condensation) | |
Minimum Sample Amount | 10ml~ (with Optional Small Sample Cup) | |
Temperature Measurement | 0~160°C / 0.1°C(32~320°F/0.1°F) | |
Display | Vacuum Fluorescent Display (VFD) | |
Power Supply | AC Adaptor (Approx. 14VA) | |
External Dimensions / Mass | Main Unit (with Stand): 332 (W)×314 (D)×536(H) mm / Approx. 5.0 kg | |
Display Unit: 238 (W)×132 (D)×170(H) mm / Approx. 1.3 kg | ||
Standard Accessories | Sample Cup (45 ml, Polycarbonate × 4 pcs), CD-ROM (WinCT-Viscosity), AC Adaptor, Connection Cable (1.5m), RS-232C Cable (25P-9P) |